25.8 Tùy chọn đầu phun kệ hàng luân phiên nhau, độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần.
25.8.1 Đầu phun kệ hàng bảo vệ cho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần, lựa chọn 1.
25.8.1.1 Trường hợp hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A được bảo vệ tuân thủ với hướng dẫn của phần này, hệ thống đầu phun kệ hàng không được yêu cầu can bằng thủy lực với hệ thống đàu phun gắn trần.
25.8.1.2 Trường hợp kho kệ hàng không chỉ sử dụng duy nhất đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này, thì phải áp dụng một trong các điều sau:
(1) Mở rộng bảo vệ được nêu trong phần này theo phương ngang một pallet có tải trọng theo mọi hướng ngoài khu vực lưu trữ hàng hóa đang được bảo vệ bởi bố trí đầu phun kệ hàng luân phiên.
(2) Lắp đặt thanh chắn thẳng đứng để ngăn cách hàng hóa được bảo vệ bởi bố trí các đầu phun kệ hàng luân phiên nhau.
25.8.1.3 Trường hợp kệ kho hàng được bảo vệ một phần bởi hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này, hàng hóa được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần phải được phép lưu trữ theo chiều dọc ở phía trên và theo phương ngang tiếp xúc với các phần của kệ kho hàng được bảo vệ phù hợp với phần này.
25.8.1.4 Thanh chắn ngang cho bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng luân phiên nhau, lựa chọn 1
25.8.1.4.1 Thanh chắn phải làm bằng kim loại có kích thước tối thiểu 22 gauge (.78 mm) hoặc bằng gỗ ép kích thước tối thiểu 3/8 in (10 mm).
25.8.1.4.2 Thanh chắn phải trải dài theo chiều ngang cả hai mặt lối đi của kệ, che cả khoảng hở của các kệ mà chúng được lắp đặt.
25.8.1.4.3 Chiều rộng khe hở tối đa theo phương ngang là 3 in (75 mm) được cho phép trên kệ thẳng đứng hoặc các thiết bị khác có thể tạo khoảng hở, chẳng hạn như đường ống thẳng đứng lắp đầu phun kệ hàng.
25.8.1.4.4 Trong trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng loại kệ mở, thanh chắn ngang phải được lắp đặt theo phương thẳng đứng không quá 12 ft (3.6 m).
25.8.1.4.5 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng sử dụng kệ hàng có tấm ngăn tầng, thanh chắn phương ngang phải được lắp đặt mỗi tầng của kệ hàng chuyên dụng.
25.8.1.5 Đầu phun kệ hàng phải là loại đáp ứng nhanh, hệ số K nhỏ nhất là K-8.0 (K-115) được lắp đặt càng gần mặt dưới của thanh chắn ngang càng tốt.
25.8.1.6 Tùy chọn 1 bảo vệ với đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đơn.
25.8.1.6.1 Đối với kệ hàng, đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới thanh chắn ngang ở mỗi khung kệ thẳng đứng và trong khoang kệ như hình 25.8.1.6.1.
25.8.1.6.2 Khoảng cách phương ngang tối đa giữa các đầu phun không vượt quá 5 ft (1.5 m).
Hình 25.8.1.6.1 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đơn
25.8.1.7 Lựa chon 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đôi.
25.8.1.7.1 Đối với kệ hàng đôi, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt bên dưới thanh chắn ngang tại mỗi khung kệ thẳng đứng trong khe hở dọc và bệ mặt của kệ cũng như bề mặt của mỗi khoang kệ như hình 25.8.1.7.1.
25.8.1.7.2 Khoảng cách tối đa cho phép theo phương ngang giữa các đầu phun không vượt quá 5 ft (1.5 m) tại bề mặt của kệ và 10 ft (3.0 m) giữa khoảng cách khe hở dọc.
25.8.1.8 Lựa chon 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên cho kệ hàng nhiều dãy.
25.8.1.8.1 Đối với kệ hàng nhiều dãy, mỗi đầu phun kệ hàng luân phiên xen kẽ được lặp đặt trong khoảng hở ngang liền kề và với các đầu phun tại bề mặt mỗi khoảng hở theo hình 25.8.1.8.1.
25.8.1.8.2 Khoảng cách tối đa cho phép giữa các đầu phun kệ hàng bề mặt và tại mỗi khoang kệ không vượt quá 5 ft (1.5 m) và phải không vượt quá 10 fit (3.0 m) giữa giữa đầu phun kệ hàng tại mỗi khoang kệ khác nhau.
25.8.1.9 Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này phải dựa tren lưu lượng phun tối thiểu 60 gpm (230L/min) từ 6 đầu phun kệ hàng xa nhất với kệ hàng đơn hoặc 8 đầu phun xa nhất với kệ hàng đôi và kệ hàng nhiều dãy.
Hình 25.8.1.7.1 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đôi.
25.8.1.10 Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần. Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế dựa trên nguy cơ cao nhất của hàng hóa không được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này.
25.8.2 Bảo vệ với đầu phun kệ hàng cho hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A được thiết kế độc lập với đầu phun gắn trần, lựa chọn 2.
25.8.2.1 Bảo vệ các hàng hóa có nắp kín thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A ( không có thùng chứa nắp mở) được lưu trữ bởi kệ hàng đơn, đôi hoặc nhiều dãy khống có tấng chắn tầng sẽ được phép bảo vệ theo phần này.
25.8.2.2 Hệ thống đầu phun kệ hàng chỉ được sử dụng đường ống ướt.
25.8.2.3 Đầu phun kệ hàng phải là đầu phun ESFR, hướng xuống và nhiệt độ định mức tông thường.
Hình 25.8.1.8.1 Lựa chọn 1 bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng nhiều dãy.
25.8.2.3.1 Đầu phun ESFR có hệ số K tối thiểu là K-14.0 (K-200) được lắp đặt với yêu cầu dòng chảy tối thiểu là 100 gpm (380L/phút) hoặc ít hơn Minimum K-14.0 (K-200) ESFR sprinklers shall be installed where the minimum required flow is 100 gpm (380 L/ min) or less.
25.8.2.3.2 Đầu phun ESFR có hệ số K tối thiểu K-22.4 (K-320) phải được lắp đặt nơi có yêu cầu lưu lượng tối thiểu vượt quá 100 gpm (380 L/phút).
25.8.2.4 Tùy thuộc vào loại kệ kho hàng được bảo vệ, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt theo phương ngang phù hợp với hình từ 25.8.2.4(a) đến 25.8.2.4(f) và các điều sau:
(1) Khoảng cách tối thiểu theo phương ngang giữa các đầu phun kệ hàng là 27 in (700 mm), khoảng cách tối đa theo phương ngang là 4.5 ft (1.4 m), trừ khi được chỉ ra trong các hình áp dụng của phần này.
(2) Ngoại trừ được chỉ dẫn theo hình 25.8.2.4(c), các đầu phun kệ hàng phải nằm trong phần chân của kết cấu kệ hàng.
(3) Tất cả đầu phun bề mặt phải nằm ở vị trí mà khoảng cách theo phương ngang giữa bệ mặt kệ hàng và mép ngoài của kho lưu trữ, nếu nó nhô ra lối đi của kho, không vượt quá 18 in (450 mm).
25.8.2.5 Khoảng cách tối đa cho phép theo chiều dọc giữa đầu phun kệ hàng đối với hàng hóa nhựa giãn nở Group A đóng hộp, hàng hóa nhựa không giãn nở Group A và hàng hóa nhựa giãn nở tiếp xúc Group A là 30 ft (9.1 m).
25.8.2.5.1 Khoảng cách tối đa cho phép theo chiều dọc giữa các đầu phun kệ hàng cho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa không giãn nở đóng hộp Group A là 40 ft (12.2 m).
25.8.2.5.2 Khoảng cách tối thiểu theo chiều dọc là 6 in (150 mm) giữa đỉnh hàng hóa lưu trữ và tấm định hướng của đầu phun kệ hàng phải được duy trì.
25.8.2.6 Bất kể số cấp đầu phun kệ hàng được lắp đặt, số cấp đầu phun để thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải dựa áp thủy lực điều khiển xa nhất của cấp đầu phun kệ hàng và số lượng tối thiểu các đầu phun kệ hàng của cấp này tuân thủ theo bảng 25.8.2.6.
25.8.2.7 Lưu lượng tối thiểu được yêu cầu trong thiết kế khệ thống phải từ đầu phun kệ hàng xa nhất phù hợp với bảng 25.8.2.7.
25.8.2.8 Đường ống mềm cho phép theo bảng 20.12.2.6 phải được bao gồm như một phần của hệ thống đầu phun kệ hàng.
25.8.2.9 Yêu cầu về nguồn nước cung cấp phải có thời gian tối thiểu như yêu cầu trong bảng 20.12.2.6.
25.8.2.10 Nguồn nước cung cấp cho hệ thống đầu phun kệ hàng phải có khả năng cung cấp theo yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng theo yêu cầu từ 25.8.2 độc lập với yêu cầu của hệ thống đầu phun gắn trần trong cùng một khu vực.
25.8.2.11 Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế và lắp đặt tuân thủ với hướng dẫn nêu trong các chương 21, 22 hoặc 23 dựa vào mức độ nguy hiểm của hàng hóa và đầu phun gắn trần, trừ trường hợp được sửa đổi trong mục 25.8.2.
25.8.2.11.1 Trường hợp hệ thống đầu phun kệ hàng được thiết kế và cài đặt phù hợp mục 25.8.2, cấp đầu phun trên cùng phải được xem xét như là sàn cho mục đích thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần.
25.8.2.12 Nguồn nước cung cấp cho hệ thống gắn trần phải có khả năng cung cấp yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần có được từ chương 21, 22 hoặc 23 độc lập với yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng có được từ mục 25.8.2 và được bảo vệ trong cùng khu vực.
25.8.3 Bảo vệ bằng đầu phun kệ hàng cho hàng hóa lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần, lựa chọn 3.
Hình 25.8.2.4(a) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 3 ft (0.9 m).
25.8.3.1 Hàng hóa thuộc nhóm Class I đến Class IV và nhựa Group A yêu cầu mức độ bảo vệ cao hơn mức có sẵn từ hệ thống đầu phun trên cao được cho phép bảo vệ theo phần này.
25.8.3.1.1 Trường hợp kệ kho hàng không chỉ giành riêng cho hàng hóa lưu trữ có yêu cầu mức bảo vệ cao hơn mức độ bảo vệ sẵn có của hệ thống đầu phun trên cao, cần áp dụng một trong các điều sau:
Hình 25.8.2.4(b) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m).
(1) Mở rộng khả năng bảo vệ được quy định bởi phần này theo phương ngang của tải trên một pallet theo mọi hướng vượt ra ngoài khu vực lưu trữ hàng hóa cần yêu cầu mức độ bảo vệ cao hơn.
(2) Lắp đặt các thanh chắn theo chiều dọc để ngăn cách các hàng hóa yêu cầu mức bảo vệ cao hơn khỏi bất kỳ hàng hóa nào.
25.8.3.1.2 Hàng hóa được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần phải được phép lưu trữ phía trên theo chiều dọc và theo phương ngang tiếp giáp với cac phần của kệ kho hàng theo quy định của phần này
Hình 25.8.2.4(c) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m), nằm dựa tường.
Hình 25.8.2.4(d) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đôi có chiều sâu lên đến 9 ft (2.7 m).
25.8.3.2 Thanh chắn ngang. Thanh chắn ngang phải được lắp đặt mỗi tầng cuae kệ hàng hóa chuyên dụng, nơi mà các kệ được trang bị tấm chứn tầng.
25.8.3.2.1 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng chứa các hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp thuộc nhóm Group A là kệ mở, thanh chắn ngang được lắp đặt theo phương thẳng đứng không vượt quá 30 ft (9.1 m).
25.8.3.2.2 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng chứa hàng hóa nhựa mở thuộc nhóm Group A là kệ mở, thanh chắn ngang được lắp đặ theo phương thẳng đứng không vượt quá 20 ft (6.1 m).
25.8.3.2.3 Các thanh chắn phải được trải dài theo chiều ngang để tất cả khoảng hở chiều ngang trong khoang kệ phải được che phủ.
25.8.3.2.4 Khoảng hở rộng tối đa được phép là 3 in (75 mm) tại khung kệ thẳng đứng.
25.8.3.2.5 Tấm chắn phải được lắp đặt trên mặt phẳng nằm ngang trong kệ, bên dưới đầu phun kệ hàng, như sau:
Hình 25.8.2.4(e) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đôi có chiều sau lên đến 12 ft (3.7 m).
(1) Thanh chắn phải làm từ ấm kim loại có kích thước tối thiểu 22 gauge (0.78 mm) hoặc bằng ván ép kích thươc tối thiểu 3/8 in (10 mm).
(2) Thanh chắn phải kéo dài đến 2 đầu và cả hai mặt lối đi của kệ phủ cả khoảng hở theo chiều dọc và ngang của khoang kệ mà chúng được lắp đặt.
(3) Thanh chắn phải được lắp có khoảng rộng 3 in (75 mm) ở bất kỳ bộ phận kệ thẳng đứng nào hoặc thiết bị khác có thể tạo ra khe hở như là hạng đường ống nối thẳng đứng đầu phun kệ hàng.
25.8.3.3 Đầu phun kệ hàng. Đầu phun kho hàng CMDA, hướng xuống, bao phủ rộng, nhiệt độ trung bình với hệ số K danh nghĩa K-25.2 (360) phải được lắp đặt bên dưới mỗi thanh chắn ngang. Tấm định hướng của đầu phun phải được đặt vị trí càng gần mặt dưới của thanh chắn ngang càng tốt và tấm định hướng có khoảng cách tối thiểu đến đỉnh hàng hóa là 6 in (150 mm).
Hình 25.8.2.4(f) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng nhiều dãy.
Bảng 25.8.2.6 Số đầu phun trong thiết kế đầu phun kệ hàng
*Điều này thể hiện 6 đầu phun xa nhất trong kệ cũng như 6 đầu phun gần nhất kệ liền kề. Xem hình 25.8.2.4(d), 25.8.2.4(d), 25.8.2.4(e) và 25.8.2.4(f) để xác định 6 đầu phun nào cần tính trong thiết kế đầu phun kệ hàng cho kễ dãy đôi và nhiều dãy.
Bảng 25.8.2.7 Lưu lượng tối thiểu trong thiết kế đầu phun kệ hàng
25.8.3.3.1 Kệ dãy đơn.
(A) Đối với kệ dãy đơn, các đầu phun được lắp đặt tại giữa mỗi khoang kệ như thể hiện trong hình 25.8.3.3.1(A)(a) cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.1(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A.
(B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m).
25.8.3.3.2 Kệ dãy đôi.
(A) Đối với kệ dãy đôi, các đầu phun được lắp đặt trong khoảng hở theo chiều dọc tại giữa mỗi khoang kệ như thể hiện trong hình 25.8.3.3.2(A)(a) cho các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.2(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A.
(B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m).
25.8.3.3.3 Kệ nhiều dãy.
(A) Dối với kệ nhiều dãy, có tổng thể độ sâu giữa các lối đi không vượt quá 15ft 6in (4.7 m), bố trí đầu phun xen kẽ nhau phải được lắp đặt trong các khoảng hở theo phương ngang liền kề như trong hình 25.8.3.3.3(A)(a) dối với hàng hóa các lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.3(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A.
(B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m) và không vượt quá 10 ft (3.1 m)giữa các đầu phun tại mỗi khoang khác nhau.
25.8.3.4 Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải được dựa trên lưu lượng tối thiểu là 138 gpm (520L/phút) cho một trong bốn đầu phun xa nhất đối với các kệ dãy đơn và kệ dãy đôi hoặc một trong 8 đầu phun xa nhật các đầu phun kệ hàng (ba tại mỗi mặt và hai ở giữa) cho kệ nhiề dãy.
25.8.3.5 Nhu cầu đầu phun kệ hàng không phải yêu cầu thủy lực cân bằng với hệ thống đầu phun gắn trần.
25.8.3.6 Hệ thống đầu phun gắn trần. Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế dựa trên mức nguy hiểm của hàng hóa cao nhất không được bảo vệ bởi các tiêu chí quy định trong phần này.
25.9 Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMDA gắn trần.
25.9.1 Kho kệ hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m). Sự bố trí kệ cho kho kệ hàng có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) phải tuân thủ theo các hướng dẫn các phần 25.4 đến 25.7 nếu có.
Hình 25.8.3.3.1(A)(a) Sự bảo vệ bởi đầu phunkeej hàng thay thế cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hang hóa nhựa đóng hộp Group A trong kệ dãy đơn, lựa chọn 3
Hình 25.8.3.3.1(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần Group A cho kệ dãy đơn, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.2(A)(a) Sựu bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A trong kệ dãy đôi, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.2(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần Group A kệ dãy đôi, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.3(A)(a) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng gói Group A trong kệ nhiều dãy, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.3(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần trong kệ nhiều dãy, lựa chọn 3.
THANK YOU
ADMIN