Anh em cần vào youtube lấy full miễn phí nhé.

25.5 Vị trí nằm ngang và khoảng cách của các đầu phun kệ hàng.
25.5.1 Vị trí nằm ngang của các đầu phun kệ hàng.
25.5.1.1 Đầu phun kệ hàng không được yêu cầu đáp ứng các tiêu chí vật cản và khoảng hở từ các yêu cầu về lưu trữ theo phần 9.5.
25.5.1.2 Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt trên đường ống theo chiều dọc, chúng phải được đặt ở giao điểm của các ông ngang và ống dọc trong khi không vượt quá các quy tắc về khoảng cách theo chiều ngang tối đa.

25.5.1.3 Trường hợp khoảng cách ngang giữa các đường ống lắp ngang vượt quá khoảng cách tuyến tính theo chiều ngang tối đa cho phép đối với đầu phun kệ hàng, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tại giao điểm của các ống ngang và dọc và phải lắp đặt thểm đầu phun kệ hàng giữa các ống ngang để đáp ứng khoảng cách tuyến tính theo chiều ngang tối đa cho phép đối với đầu phun kệ hàng.
25.5.1.4 Trường hợp không tồn tại ống nối ngang, khoảng cách ngang của các đầu phun gắn trần không vượt quá quy định về khoảng cách tối đa cho phép.
25.5.1.5 Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt để bảo vệ hàng hóa có nguy cơ cao hơn nhưng chỉ chiếm một phần chiều dài kệ hàng, đầu phun kệ hàng phải được mở rộng tối thiểu 8 ft (2.4 m) hoặc một khoang hàng, tùy theo điều kiện nào lớn hơn, theo mỗi hướng dọc theo kệ hàng hai bên. Đầu phun kệ hàng bảo vệ nơi có mối nguy hiểm cao không được yêu cầu để mở rộng lối đi.
25.5.1.6 Trường hợp kệ kho hàng có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng phải có chiều cao tối thiểu 3 in (75 mm) tính từ mặt bên của kệ thẳng đứng.
25.5.1.6.1 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng được phép lắp đặt theo chiều ngang không quan tấm đến kệ thẳng đứng (Xem phần C.17).
25.5.1.7 Trường hợp kệ kho hàng có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và yêu cầu đầu phun bề mặt, đầu phun bề mặt phải được đặt trong giá có khoảng trống tối thiểu 3 in (75 mm) của kệ thẳng đứng và không vượt quá 18 in (450 mm) tính từ bề mặt lối đi của kệ kho hàng
25.5.1.8 Trong trường hợp kệ dãy hàng đơn và đôi chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun kệ hàng phải được lắp so le theo chiều ngang tại nơi lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.1.1 và hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1(e) theo kệ hàng đơn hoặc bảng 25.9.2.2.1 và hình 25.9.2.2.1(a) đến 25.9.2.2.1(j) chọ kệ hàng đôi.
25.5.1.9 Trong trường hợp kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun kệ hàng được lắp so le theo chiều ngang tại nơi lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.3.1 và hình 25.9.2.3.1(a) đến 25.9.2.3.1(c).
25.5.1.10 Trong trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa thuộc nhóm group A có chiều cao lớn hơn 25 ft(7.6 m), đầu phun kệ hàng trên đường ống dọc được lắp đặt với tấm định hướng vị trí bằng hoặc dưới dầm theo chiều ngang hoặc bên trên hoặc dưới các bộ phận kệ hàng nằm ngang.
25.5.2 Khoảng cách theo chiều ngang của đầu phun kệ hàng.
25.5.2.1 Yêu cầu chung.
25.5.2.1.1 Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này, khoảng cách theo chiều ngang cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với mực 25.5.2.1.2 đến 25.5.2.1.4.
25.5.2.1.2 Đầu phun kệ hàng được phép lắp đặt theo phương ngang cách nhau nhỏ hơn 6 ft (1.8 m).
25.5.2.1.3 Đối với kho lưu trữ lốp cao su, khoảng cách theo phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng được phép là 8 ft (2.4 m).
25.5.2.1.4 Khoảng cách theo phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class IV và nhóm Group A trong kho hỗn hợp, sắp xếp thấp và kệ kho hàng được phép là 10 ft (3.0 m).
25.5.2.2 Lắp đặt đầu phun CMDA gắn trần.
25.5.2.2.1 Trường hợp kho dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, khoảng cách chiều ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.1.
25.5.2.2.2 Trường hợp kho hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa được cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.2.
(A) Hình chiều bằng kệ hàng phải được xem xét để xác định diện tích được bảo phủ bởi mỗi đầu phun.
(B) Các lối đi sẽ không được bao gồm trong tính toán diện tích.
25.5.2.2.3 Đối với khoảng cách phương ngang của đầu phun kệ hàng không nược nêu trong mục 25.5.2.2.1 hoặc 25.5.2.2.2, khoảng cách phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.3.
Bảng 25.5.2.2.1 Khoảng cách phương ngang đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class I, II, III, IV trong kệ dãy hàng đơn, đôi chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần

Bảng 25.5.2.2.2 Khoảng cách phương ngang đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class I, II, III, IV trong kệ nhiều dãy chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần

25.5.2.3 Lắp đặt đầu phun CMSA gắn trần.
25.5.2.3.1 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 8 ft (2.4 m).
25.5.2.3.2 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m)
25.5.2.3.3 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).
25.5.2.4 Lắp đặt đầu phun ESFR gắn trần. Trường hợp kệ kho hàng được bảo vệ bởi đầu phun ESFR gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).

Admin – Mời anh em đón đọc phần sau