Hỏi & Trả lời PCCC – YouTube Nơi miễn phí cho cả nhà
25.1 Yêu cầu chung cho đối với đầu phun cho kệ hàng.
25.1.2 Kệ kho hàng hở.
25.1.1 Phạm vi. Chương này áp dụng cho kệ kho hàng thuộc lớp Class I đến Class II, hàng nhựa nhóm Group A hoặc lốp cao su được bảo vệ dùng đầu phun cho kệ hàng. Các phần áp dụng bao gồm nội dung sau:
(1) Xem phần 25.2: các tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần áp dụng cho thiết kế có đầu phun kệ hàng
(2) Xem phần 25.3: các đăc tính của đầu phun kệ hàng
(3) Xem phần 25.4: khoảng cách thẳng đứng và vị trí của các đầu phun cho kệ hàng.
(4) Xem phần 25.5: Khoảng cách và vị trí nằm ngang của các đầu phun kệ hàng.
(5) Xem phần 25.6: Bảo vệ kệ hàng với tấm chắn tầng.
(6) Xem phần 25.7: Tấm chắn ngang kết hợp với đầu phun kệ hàng.
(7) Xem phần 25.8: Thiết kế và sắp xếp đầu phun kệ hàng độc lập với đầu phun gắn trần.
(8) Xem phần 25.9: Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMDA ở trần.
(9) Xem phần 25.10: Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMSA gắn trần.
(10) Xem phần 25.11: Bố trí đầu phun kệ hàng sắp xếp kết hợp với đầu phun ESFR gắn trần.
(11) Xem phần 25.12: Tiêu chí thiết kế đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun gắn trần.
25.1.2.1 Bố trí đầu phun kệ hàng giống như đầu phun trên trần và tiêu chí thiết kế đầu phun kệ hàng cho kệ kho hàng trong chương này được dựa trên kệ kho hàng hở được xác định trong mục 3.3.140 trừ khi có chỉ dẫn khác.
25.1.3 Hệ thống đầu phun kệ hàng
25.1.3.1 Kích thước của hệ thống đầu phun kệ hàng. Khu vực được bảo vệ bởi một hệ thống đầu phun kệ hàng không vượt quá 40,000 ft2 (3720 m2) diện tích sàn mà các kệ hàng chiếm dụng bao gồm lối đi, không kể số lượng đầu phun trên kệ hàng.
25.1.3.2 Van điều khiển hệ thống đầu phun kho hàng.
25.1.3.2.1 Trừ khi đáp ứng các yêu cầu của mục 25.1.3.2.2 hoặc 25.1.3.2.3, van điều khiển có chỉ thị và xả phải được cung cấp và bố trí sao cho hệ thống đầu phun trên trần và kệ hàng có thể được điều khiển độc lập.
25.1.3.2.2 Van điều khiển có chỉ thị không được yêu cầu ở nơi có khoảng 20 hoặc ít hơn đầu phun kệ hàng được cung cấp bởi bất kỳ hệ thống đầu phun trên trần.
25.1.3.2.3 Van điều khiển có chỉ thị được phép bố trí như một phần các van điều khiển được cung cấp từ hệ thống đầu phun trên trần nơi mà đầu phun kho hàng được yêu cầu và có kệ hàng, bao gồm lối đi liên kề có diện tích 8000 ft2 (740 m2) trở xuống của khu vực được bảo vệ bởi đầu phun trên trần.
25.1.3.3 Đầu phun báo động cho đầu phun kệ hàng. Xem phần C.4.25.1.4 Bảo vệ nhà làm bằng thép. Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt phù hợp với chương này, nhà làm bằng thép không cần yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
25.2 Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần khi kếp hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.1 Yêu cầu chung.
25.2.1.1 Phần này sẽ áp dụng cho kho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A cũng như lốp cao su tương ứng nhiều loại chất dễ cháy được lưu trữ trọng kệ hàng được bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng. Các yêu cầu của chương 20 sẽ được áp dụng trừ khi được sửa đổi bởi chương này. (Xem phần C.9).
25.2.1.2 Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho kệ dãy đơn, đôi và kệ nhiều dãy trong mục 25.2 dựa vào cấu hình kệ kho hàng hởở được xác định trong mục 3.3.140.
25.2.1.3 Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho hàng hóa nhựa Group A trong chương này được phép bảo vệ cùng chiều cao lưu trữ và cấu hình của hàng hóa thuộc lớp Class I, II, III và IV.
25.2.1.4 Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho dãy kệ hàng đơn hoặc đôi của hàng hóa nhóm Group A được áp dụng những nơi có lối đi kích thước 3.5 ft (1.1 m) hoặc lối đi cao hơn.
25.2.1.5 Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho kệ kho hàng của hàng hóa nhựa Group A được bảo vệ như kệ hàng nhiều dãy với độ rộng lối đi nhỏ hơn 3.5 ft (1.1 m).
25.2.1.6 Các yêu cầu cấp nước cấp nước tối thiểu cho thiết kế thủy lực trong môi trường nguy hiểm vừa (occupancy hazard) của hệ thống đầu phun trên trần được xác định thêm đường ống theo bảng 20.12.2.6 đến nguồn nước cấp cho đầu phun kho hàng xác định theo phần 25.12, trừ khi có chỉ dẫn khác.
25.2.2 Kho hàng lưu trữ hỗn hợp và sắp xếp thấp.
25.2.2.1 Kho hàng lưu trữ hỗn hợp.
25.2.2.1.1 Phần này được áp dụng cho bất kỳ các trường hợp sau:
(1) Kệ kho hàng hỗn hợp lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 12 ft (3.7 m).
(2) Kệ kho hàng hỗn hợp hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lên đến 12 ft (3.7 m).
(3) Kệ kho hàng các lốp cao su khác có chiều cao lên đến 12 ft (3.7m).
25.2.2.1.2 Đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo mục 25.4 đến 25.7 để bảo vệ kho hàng hỗn hợp thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa thuộc Group A, cũng như kho hàng hỗn hợp chứa lớp cao su khác với chiều cao lưu trữ lên đến 12 ft (3.7 m), dưới trần cao tối đa 32 fi (10 m), tiêu chí thiết kế đầu phun theo hình 25.2.2.1.2.
25.2.2.1.3 Tiêu chí lắp đặt được cho phép bởi NFPA 13 và các tiêu chí thiết kế và điều chỉnh được cho phép bởi phương pháp mật độ/diện tích theo mục 19.2 trong nhóm Group 2 môi trường nguy hiểm thông thường được áp dụng.
25.2.2.1.4 Ống mềm (hose) kết nối. Ống kết nối không được yêu cầu bảo vệ cho kho hàng hỗn hợp.
Hình 25.2.2.1.2: Tiêu chí thiết kế trên trần dùng đầu phun CMDA cho kho hàng hỗn hợp được bảo vệ một cấp độ dùng đầu phun kho hàng.
25.2.2.2 Kệ kho hàng sắp xếp thấp “Low-Piled”.
25.2.2.2.1 Phần này áp dụng cho bất kỳ các trường hợp sau:
(1) Kệ kho hàng chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IVcó chiều cao lên đến 12ft (13.7 m).
(2) Kệ kho hàng hóa nhựa thuộc Group A có chiều cao lên đến 5 ft (1.5 m).
25.2.2.2.2 Đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo mục 25.4 đến 25.7 để bảo vệ kệ kho hàng sắp xếp thấp không đáp ứng định nghĩa của kho hàng hỗn hợp, thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A, thiết kế trên trần đáp ứng theo hình 25.2.2.1.2.
25.2.2.2.3 Đối với kệ kho hàng sắp xếp thấp không đáp ứng định nghĩa của kho hàng hỗn hợp, với kệ chắc chắn chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 12 ft (3.7 m), đầu phun kệ hàng được cung cấp phù hợp với mục 25.6 và đầu phun gắn trần thiết kế theo hình 25.2.2.1.2.
25.2.2.2.4 Đối với kệ kho hàng sắp xếp thấp không đáp ứng định nghĩa của kho hàng hỗn hợp, với tấm chắn tầng chứa hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lên đến 5 ft (1.5 m), đầu phun kệ hàng được cung cấp phù hợp với mục 25.6 và đầu phun gắn trần phù hợp với hình 25.2.2.1.2.
25.2.3 Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun CMDA trên trần kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.3.1 Yêu cầu chung.
25.2.3.1.1 Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun gắn trần kết hợp với đầu phun kệ hàng cho kệ hàng hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao từ 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m) và mục 25.2.3.3 cho lưu trữ hàng hóa cao hơn 25 ft (7.6 m)
25.2.3.1.2 Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun trên trần kết hợp đầu phun kệ hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A thuộc mục 25.2.3.4 cho kho hàng có chiều cao từ 5 ft (1.5 m) đến 25 ft (7.6 m) và mục 25.2.3.5 cho kho hàng chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m)
25.2.3.1.3 Đối với mật độ thiết kế 0.2 gpm/ft2 (8.2 mm/phút) hoặc thấp hơn, đầu phun phản ứng tiêu chuẩn CMDA với hệ số K -5.6 (80) hoặc lớn hơn sẽ được cho phép.
25.2.3.1.4 Đối với mật độ thiết kế lớn hơn 0.2 gpm/ft2 đến 0.34gpm/ft2 (8.2 mm/phút đến 13.9 mm/phút), đầu phun phản ứng tiêu chuẩn CMDA với hệ số K-8.0 (115) hoặc cao hơn được sử dụng.
25.2.3.1.5 Đối với mật độ thiết kế lớn hơn 0.34 gpm/ft2 (13.9 mm/phút), đầu phun phản ứng tiêu chuẩn với hệ số K-11.2 (160) hoặc lớn hơn được lượt kê cho ứng dụng lưu trữ được sử dụng.
25.2.3.1.6 Các yêu cầu ở mục 25.2.3.1.4 và 25.2.3.1.5 không áp dụng để sửa đổi đối với các ứng dụng lưu trữ đang tồn tại, sử dụng đầu phun với hệ số K-8.0 (115) hoặc nhỏ hơn.
25.2.3.1.7 Sử dụng đầu phun phản ứng nhanh CMDA cho ứng dụng kho lưu trữ được cho phép khi được liệt kê với mục đích sử dụng của nó.
25.2.3.1.8 Đầu phun gắn trần thiết kế theo hình 25.2.3 chỉ thị nhu cầu về nước đối với đầu phun CMDA nhiệt độ thông thường và nhiệt độ cao tại trần.
25.2.3.1.8.1 Mật độ thiết kế đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường tương ứng với các đầu phun có nhiệt độ làm việc mức thông thường và phải sử dụng các đầu phun ở nhiệt độ thông thường và tương đối cao.
25.2.3.1.8.2 Mật độ thiết kế đầu phun trên trần nhiệt độ cao tương ứng với đầu phun làm việt nhiệt độ cao và phải sử dụng các đầu phun có nhiệt độ cao.
25.2.3.1.9 Đầu phun CMDA gắn trần có nhiệt độ thông thường và tương đối cao với hệ số K-11.2 (160) hoặc cao hơn, được liệt kê cho kho lưu trữ, cho phép sử dụng với mật độ đầu phun có nhiệt độ cao.
25.2.3.1.10 Xem xét khi xả.
25.2.3.1.10.1 Nguồn nước cung cấp cho các đầu phun gắn trần và đầu phun kho hàng chỉ được xác định từ mật độ/ diện tích theo yêu cầu chương 25.
25.2.3.1.10.2 Các tính toán phải đáp ứng bất kỳ một điểm nào trên đồ thị mật độ/diện tích.
25.2.3.1.10.3 Khu vực thiết kế phải đáp ứng yêu cầu mục 27.2.4.2.1.
25.2.3.1.10.4 Yêu cầu mật độ thiết kế tối thiểu không được nhỏ hơn .15 gpm/ft2 (6.1 mm/phút) sau khi thực hiện tất cả điều chỉnh.
25.2.3.2 Kệ lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) và nhỏ hơn 25 ft (7.6 m).
25.2.3.2.1 Kệ hàng dãy đơn và đôi . Đối với việc lưu trữ trên kệ hàng đơn hoặc đôi với hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV, được đóng gói hoặc không đóng gói, chiều cao lưu trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m), theo bảng 25.2.3.2.1 được sử dụng để xác định tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần với việc cung cấp 1 cấp độ của đầu phun kệ hàng.
25.2.3.2.1.1 Mật độ thiết kế cho kệ dãy đơn và đôi được chọn tương ứng với chiều rộng lối đi. (Xem phần C.15.)
(A) Đối với chiều rộng lối đi trong khoảng từ 4 ft (1.2 m) đến 8 ft (2.4 m), các quy tắc cho chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sẽ được sử dụng hoặc phép nội suy tuyến tính trực tiếp giữa các mật độ được cho phép.
(B) Mật độ đưa ra cho chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) sẽ được áp dụng cho chiều rộng ối đi lớn hơn 8 ft (2.4 m).
(C) Mật độ đưa ra cho chiều rộng lối đi 4ft (1.2 m) được áp dụng cho chiệu rộng lối đi hẹp hơn 4 ft(1.2 m) xuống 3 ½ ft (1.1 m).
(D) Nơi có độ rộng lối đi nhỏ hơn 3 ½ ft (1.1 m), kệ hàng được xem là kệ hàng nhiều dãy.
25.2.3.2.2 Kệ nhiều dãy.
25.2.3.2.2.1 Đối với kệ hàng hiều dãy có chiều sau lên đến 16 ft (4.8 m) với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) hoặc lớn hơn, lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m) theo bảng 25.2.3.2.2.1 sẽ được sử dụng để xác định tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần với việc cung cấp các đầu phun kệ hàng.
25.2.3.2.2.2 Đối với kệ hàng nhiều dãy, có chiều sâu lớn hơn 16 ft (4.9 m) hoặc chiều rộng lối đi nhỏ hơn 8 ft (2.4 m), lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV, đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m), theo bảng 25.2.3.2.2.2 sẽ được sử dụng để kiểm tra thông số thích hợp xác định các tiêu chí thiết kế sử dụng đầu phun gắn trần với việc cung cấp các đầu phun kệ hàng.
25.2.3.2.3 Bảo vệ nơi có trần, sử dụng kết hợp với đầu phun kho hàng, hình tiêu chí thiết kế.
25.2.3.2.3.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần về mật độ [gpm/ft2 (mm/phút)] và diện tích hoạt động [ ft2 (m2)] của đầu phun gắn trần hoặc trên mái có thông số về mật độ/diện tích thích hợp theo đồ thị hình 25.2.3.2.3.1(a) đến hình 25.2.3.2.3.1(g) phải được điều chỉnh phù hợp theo mục 25.2.3.2.4. Các yêu cầu này cũng được áp dụng với kệ hàng di động được bố trí như kệ dãy hàng đơn, đôi hoặc kệ nhiều dãy (Xem phần C.14).
25.2.3.2.4 Điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần.
25.2.3.2.4.1 Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bằng các đầu phun CMDA gắn trần cùng với mức số lượng tối thiểu các đầu phun kệ hàng theo yêu cầu, mật độ đạt được từ đồ thị thiết kế phải được hiệu chỉnh phù hợp theo hình 25.2.3.2.4.1.
25.2.3.2.4.2 Trường hợp các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt trong kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bằng các đầu phun CMDA gắn trần cùng với nhiều hơn một cấp độ sử dụng đầu phun kệ hàng, nhưng không phải ở mỗi tầng, mật độ theo đồ thị thiết kế và điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1 được phép giảm thêm 20 phần trăm theo bảng 25.2.3.2.4.2.
25.2.3.2.4.3 Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bằng các đầu phun CMDA gắn trần kết hợp với đầu phun kệ hàng tại mỗi tầng, mật độ có từ đồ thị thiết kế và được điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1 được cho phép giảm thêm 40 phần trăm, được hiển thị theo bảng 25.2.3.2.4.2.
25.2.3.2.4.4 Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho các kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ với đầu phun CMDA gắn trần kết hợp số lượng tối thiểu các cấp đầu phun kệ hàng được yêu cầu, mật độ đầu phun từ đồ thị thiết kế phải được sử dụng. Mật độ không được điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1.
25.2.3.2.4.5 Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho các kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ với đầu phun CMDA gắn trần kết hợp với nhiều hơn các cấp yêu cầu tối thiểu của đầu phun kệ hàng, nhưng không phải ở mọi cấp độ, mật độ từ độ thị thiết kế được phép giảm 20 phần tram theo chỉ dẫn bảng 25.2.3.2.4.2. Mật độ không được điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1 với chiều cao lưu trữ.
25.2.3.2.4.6 Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho các kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) với đầu phun CMDA gắn trần cùng với đầu phun tại mỗi tầng, ngoại trừ tầng trên cùng, mật độ được chỉ ra từ đồ thị thiết kế được phép giảm 40 phần tram theo chỉ dẫn bảng 25.2.3.2.4.2. Mật độ không điều chỉnh theo hình 24.2.3.2.4.1 với chiều cao lưu trữ.
Bảng 25.2.3.2.1 Xác định tiêu chí bảo vệ có trần phù hợp cho kệ dãy đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa các lớp Class I đến Class IV – chiều cao trên 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m)
Bảng 25.2.3.2.1 Tiếp tục
*Xem phần 25.2.3.2.1.1 để nội suy chiều rộng lối đi.
Bảng 25.2.3.2.2.1: Xác định tiêu chí bảo vệ có trần phù hợp cho các kệ hàng hóa nhiều dãy thuộc lớp Class I đến Class IV – Chiều sâu kệ lên đến 16 ft (4.9 m), chiệu rộng lối đi 8 ft (2.4 m) hoặc lớn hơn và chiều cao lưu trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m).
Bảng 25.2.3.2.2.2: Xác định tiêu chí bảo vệ có trần phù hợp với kệ hàng hóa nhiều dãy thuộc lớp Class I đến Class IV – Chiều sâu kệ hàng lớn hơn 16 ft (4.9 m) hoặc chiều rộng lối đi lớn hơn 8 ft (2.4 m), chiều cao lư trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m).
Hình 25.2.3.2.3.1(a) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – chiều cao kệ hàng lưu trữ 20 ft (6.1 m) – thuộc hàng hóa không đóng gói lớp Class I – Pallet thông thường
Ký hiệu:
A – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun kho hàng nhiệt độ cao gắn trần và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường
B – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đàu phun gắn trận nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường.
C – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
D – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phunkho hàng nhiệt độ thông thường.
Hình 25.2.3.2.3.1(b) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – 20 ft (6.1 m) kệ hàng hóa không đóng gói thuộc lớp Class II – Pallet thông thường
Ký hiệu:
A – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun keeh hàng nhiệt độ thông thường.
B – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông
thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường.
C – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối 4 ft (1.2 m) hoặc kệ hàng nhiều dãy vớI đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường
D – Kệ dãy hàng đơn và đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ hàng nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường Single- or double-row racks
Hình 25.2.3.2.3.1(c) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA –kệ hàng cao 20 ft (6.1 m) – Hàng hóa không đóng gói Class III – Pallet thông thường
Ký hiệu:
A – Kệ dãy hàng đơn và đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường.
B – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trận nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường.
C – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường
D – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độthông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
Hình 25.2.3.2.3.1(d) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – kệ hàng hóa cao – Hàng hóa không đóng gói thuộc lớp Class IV – Pallet thông thường.
Ký hiệu:
A – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun kho hàng nhiệt độ cao gắn trần và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
B – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đàu phun gắn trận nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường.
C – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường .
D – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
Hình 25.2.3.2.3.1(e) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi – Chiều cao kệ kho hàng 20 ft (6.1 m) – Hàng hóa đóng gói thuộc nhóm Class I đến Class II – Pallet thông thường.
Ký hiệu:
A – Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
B – Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
C – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường
D – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường
Hình 25.2.3.2.3.1(f) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi – Chiều cao kệ kho hàng 20 ft (6.1 m) – Hàng hóa đóng gói thuộc nhóm Class III – Pallet thông thường
Ký hiệu:
A – Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
B – Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
C – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường
D – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
Hình 25.2.3.2.3.1(g) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi – Chiều cao kệ kho hàng 20 ft (6.1 m) – Hàng hóa đóng gói thuộc nhóm Class IV – Pallet thông thường
Ký hiệu:
A – Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
B – Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
C – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
D – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.4
Hình 25.2.3.2.4.1 Điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần theo chiều cao lưu trữ hàng hóa.
25.2.3.3 Kho hàng lưu trữ thuộc lớp hàng hóa Class I đến Class IV chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m).
25.2.3.3.1 Kệ dãy hàng đơn và đôi. Khi đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong các kệ dãy hàng đơn và đôi cách nhau với độ rộng lối đi ít nhất 4 ft (1.2 m) và có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class V có chiều cao kho hàng lớn hơn 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun gắn trần được thiết kế theo bảng 25.2.3.3.1.
25.2.3.3.2 Kệ hàng nhiều dãy. Khi đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong các kệ hàng nhiều dãy cách nhau với độ rộng lối đi ít nhất 4 ft (1.2 m) và có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class V có chiều cao kho hàng lớn hơn 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun gắn trần được thiết kế theo bảng 25.2.3.3.2.
Bảng 25.2.3.2.4.2 Điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần theo chiều cao khoa hàng và đầu phun kệ hàng
Bảng 25.2.3.3.1: Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMDA cho kệ dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc lớn hơn có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m), được bổ sung với đầu phun kệ hàng.
Bảng 25.2.3.3.2: Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMDA cho kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), có khoảng hở trên trần lên đến 10 ft (3.0 m) được bổ sung với đầu phun kệ hàng
25.2.3.4 Kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa nhóm Group A được lưu trữ với chiều cao lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 25 ft (7.6 m).
25.2.3.4.1 Hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A được đóng hộp.
25.2.3.4.1.1 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa nhóm Group A hộp carton được đóng gói hoặc không đóng gói có độ cao đến trần lến đến 10 ft (3.0 m) được bảo vệ đầu phun kệ hàng, các thiết kế các đầu phun gắn trần về mật độ [gpm/ft2 (mm/phút) và diện tích hoạt đông [ft2 (m2) được lựa chon theo hình 25.9.3.1 (a) đến hình 25.9.3.1(e).
25.2.3.4.1.2 Phép nội suy tuyến tính của mật độ thiết kế và khu vực áp dụng phải được cho phép có chiều cao kho hàng với cùng khoảng hở của trần.
25.2.3.4.1.3 Không được phép nội duy giữa khoảng hở tới trần.
25.2.3.4.2 Hàng hóa nhựa nhóm Group A không mở rộng, tiếp xúc. Nơi bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng được lắp đặt để bảo vệ kệ kho hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A không mở rộng, tiếp xúc, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lưu trữ lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, thiết kế đầu phun gắn trần phù hợp một trong những điều sau:
(1) Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo hình 25.9.3.3(a) để lưu trữ có chiều cao 10 ft (3.0 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(2) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(b) để lưu trữ có chiều cao 10 ft (3.0 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(3) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(c) để lưu trữ có chiều cao 15 ft (4.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(4) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(d) để lưu trữ có chiều cao 15 ft (4.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(5) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(e) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.60 gpm/ft2 (24.5 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(6) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(f) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(7) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(g) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.8 gpm/ft2 (32.6 mm/phút) trên diện tích 1500 ft2 (145 m2).
(8) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(h) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.60 gpm/ft2 (24.5 mm/phút) trên diện tích 1500 ft2 (140 m2).
(9) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(i) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(10) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(j) để lưu trữ có chiều cao 25 ft (7.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 35 ft (11 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.80 gpm/ft2 (32.6 mm/phút) trên diện tích 1500 ft2 (140 m2).
(11) Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(e) để lưu trữ có chiều cao 25 ft (7.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 35 ft (11 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
25.2.3.5 Kệ hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m). Kệ hàng lưu trữu hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A, đóng gói và không đóng gói có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng theo mục 25.9.4, thiết kế đầu phun gắn trần, với mật độ [gpm/ft2 (mm/phút)] và khu vực vận hành [ft2 (m2)], được chọn từ bảng 25.2.3.5 dựa trên chiều cao kho chứa hàng hóa tính từ phía trên dỉnh của tầng cao nhất lắp đầu phun kệ hàng.
25.2.3.6 Kệ hàng hóa lốp cao su được lưu trữ với chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m)
25.2.3.6.1 Yêu cầu chung. Các yêu cầu của chương 20 được áp dụng trừ khi được sửa đổi trong phần này.
25.2.3.6.2 Hệ thống trần. Nơi kệ kho hàng chứa các lốp cao su trên pallet, cả mặt bên hông hoặc mặt gai của lốp cao su, có chiều cao lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA với khoảng hở đến trần tối đa 10 ft (3.0 m) cùng với 1 cấp sử dụng các đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần với mật độ và khu vực áp dụng phải là mật độ tối thiểu 0.4 gpm/ft2 (16.3 mm/phút) trên diện tích 3000 ft2 (280 m2) (xem phần A.21.6).
25.2.3.6.3 Mật độ xả giảm. Khi hệ thống foam giãn nở cao được lắp đặt theo tiêu chuẩn NFPa 11 để bảo vệ kệ hàng hóa chứa lốp cao su, cả mặt bên hông hoặc mặt gai của lớp cao su, có chiều cáo lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 20 ft (6.1 m) bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA với khoảng hở đến tràn tối đa 10 ft (3.0 m) và với 1 cấp sử dụng đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần với mật độ cho phép giảm từ 0.40 gpm/ft2 (16.3 mm/phút) đến 0.24 gpm/ft2 (9.8 mm/phút).
25.2.3.6.4 Nguồn nước cung cấp. Tổng nguồn nước cung cấp phải đảm bảo cung cấp dòng chảy cho các đầu phun tự động, vòi phun và hệ thống foam (nếu cung cấp) trong khoảng thời gian yêu cầu theo bảng 20.12.2.6.
25.2.4 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMSA kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.4.1 Yêu cầu chung.
25.2.4.1.1 Kết cấu dàn gỗ hở với đầu phun CMSA gắn trần.
25.2.4.1.1.1 Các đầu phun CMSA được lắp đặt phía dưới cấu trúc dàn gỗ hở, phải cung cấp tường chặn lửa phù hợp với mục 25.2.4.1.1.2 hoặc đảm bảo áp suất hoạt động tối thiểu của đầu phun 50 psi (3.4 bar) với hệ số K – 11.2 (160) hoặc 22 psi (1.5 bar) với đầu phun hệ số K – 16.8 (240).
25.2.4.1.1.2 Trường hợp mỗi dầm của kết cấu dàn gỗ hở với tường chắn lửa có độ sâu không vượt quá 20 ft (6.1 m), được phép sử dụng áp suất thấp hơn theo quy định bảng 25.2.4.2.1 .
Bảng 25.2.3.5 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMDA cho kệ hàng thuộc hàng hóa nhựa nhóm Group A có chiều cao lớn 25 ft (7.6 m), khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) được bổ sung với đầu phun kệ hàng
25.2.4.1.2 Hệ thống Preaction với đầu phun CMSA. Theo mục đích sử dụng của bảng 25.2.4.2.1, hệ thống preaction phải được phân loại là hệ thống đường ống khô.
25.2.4.2 Kệ kho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV.
25.2.4.2.1 Kệ kho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần với một cấp sử dụng đầu phun kệ hàng, Tiêu chí thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần phải tuân thủ theo bảng 25.2.4.2.1.
25.2.4.2.2 Sự bảo vệ phải được cung cấp theo quy định của bảng 25.2.4.2.1 hoặc các tiêu chuẩn NFPA thích hợp về áp suất hoạt động tối thieur và số lượng đầu phun gắn trần được đưa vào trong khu vực thiết kếProtection shall be provided as specified in Table
25.2.4.3 Kệ kho hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A.
25.2.4.3.1 Trường hợp kệ kho hàng không mở rộng, đóng hộp và đặt trên kệ thuộc hàng hóa nhựa Group A được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn tràn với một cấp sử dụng đầu phun kệ hàng, tiêu chí thiết kế hệ thống đầu phun gắn trân tuân thủ theo bảng 25.2.4.3.1.
Bảng 25.2.4.2.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun trần CMSA cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV (đóng gói và không đóng gói), được bổ sung với đầu phun kệ hàng
Bảng 25.2.4.3.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMSA cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa Group A có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bổ sung với đầu phun kệ hàng
25.2.4.3.2 Sự bảo vệ phải được cung cấp theo quy định trong bảng 25.2.4.3.1 hoặc tiêu chuẩn NFPA phù hợp với áp suất vận hành đầu phun tối thiểu và số đầu phun gắn trần được bao gồm trong khu vuwcj thiết kế.
25.2.5 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần ESFR kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.5.1 Kệ kho hàng chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhựa nhóm Group A.
25.2.5.1.1 Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Clas IV và nhựa thuộc nhóm Group A được bảo vệ bởi đầu phun ESFR gắn trần với một cấp đầu phun kệ hàng, tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần phải phù hợp với bảng 25.2.5.1.1
25.2.5.1.2 Hệ thống đầu phun ESFR khi kết hợp với đầu phun kệ hàng, phải thiết kế sao cho ấp suất vận hành tối thiểu không được thấp hơn trong bảng 25.2.5.1.1 cho loại kho hàng, hàng hóa, chiều cao hàng hóa và chiều cao tòa nhà có liên quan. 25.2.5.1.3 Khu vực thiết kế áp dụng cho các phương án thiết kế trần nhà được liệt kê theo bảng 25.2.5.1.1 phải bao gồm khu vực yêu cầu nhiều thủy lực nhất với 12 đầu phun, bao gồm 4 đầu phun cho 3 nhánh đường ống.
ADMIN. CÒN PHẦN TIẾP